So sánh các dòng xe 7 chỗ được ưa chuộng trên thị trường Việt Nam về tính đa dụng, thiết kế và tiện nghi, nhu cầu gia đình nên mua mẫu xe nào, có nên mua xe 7 chỗ dưới 1 tỷ.
Các mẫu xe 7 chỗ luôn là dòng xe nhận được nhiều quan tâm trên thị trường oto, bởi sự đa dụng của nó đáp ứng tốt được các nhu cầu cả về di chuyển gia đình và thương mại. Cùng Xebiz điểm qua các mẫu xe 7 chỗ có thiết kế nâng cấp và trang bị tiện nghi đáng mua nhất trong bài viết này.
Xe Toyota Veloz Cross
Đầu năm 2023, Toyota ra mắt 2 phiên bản xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia là Veloz Cross và Veloz Cross Top. Rất nhanh chóng, dòng xe này đã nằm trong top đầu doanh số thị trường trong nước.
Toyota Veloz thuộc nhóm xe MPV 7 chỗ cỡ nhỏ, có thể coi nó như một biến thể cao cấp của Toyota Avanza với điểm nhấn là thiết kế hiện đại, khoang nội thất rộng rãi cùng nhiều trang bị tiện nghi, an toàn.
Xebiz xin được tổng hợp bảng thông số, trang bị chi tiết của Toyota Veloz để khách hàng dễ dàng so sánh các dòng xe 7 chỗ cùng phân khúc nhé.
Động cơ xe | Động cơ xăng DOHC, 2NR-VE 1.5 lít, dual VVT-i, có 4 xilanh thẳng hàng |
Công xuất xe | 105 mã lực tại 6.000 vòng/ phút và mô men xoắn cực đại 138Nm tại 4.200 vòng/phút |
Hộp số | vô cấp CVT, dẫn động cầu trước tiêu chuẩn |
Chế độ lái | Eco, Normal và Sport |
Hệ thống an toàn | – Cân bằng điện tử
– Hỗ trợ khởi hành ngang dốc, – Camera 360 độ – Cảm biến lùi – 6 túi khí |
Gói hỗ trợ Toyota Safety Sense (có trên phiên bản cao cấp) | – Cảnh báo va chạm
– Cảnh báo chệch làn đường – Cảnh báo phương tiện cắt ngang – Cảnh báo điểm mù – Nhắc nhở di chuyển |

Xe Mitsubishi Xpander
Từ 2023, xe 5 chỗ Xpander tại Việt Nam chỉ còn bản nhập khẩu mà không có xe lắp ráp. Trước đó dòng xe này đã đạt doanh số ấn tượng với 13791 xe giao tới khách hàng Việt trong 1 năm.
Bảng thông số cơ bản của Mitsubishi Xpander – đâu là yếu tố đắt giá nhất khi so sánh các dòng xe 7 chỗ:
Động cơ xe | Động cơ 1.5 lít công nghệ hút khí tự nhiên |
Công xuất xe | Tối đa 103 mã lực, mô men xoắn cực đại 141 Nm |
Hộp số | Hộp số tự động CVT (thay cho 4 cấp trước đây) hoặc hộp số sàn 5 cấp |
Cải thiện so với phiên bản cũ | – Sử dụng hệ dẫn động cầu trước tiêu chuẩn
– Dùng thanh gia cường tăng độ cứng hệ khung gầm – Xi lanh giảm chấn sau lớn hơn – Van điều tiết hiệu suất cao cho giảm xóc trước và sau. |
Trang bị an toàn và hỗ trợ lái | – Camera toàn cảnh 360 độ
– Cảm biến lùi – Hệ thống phanh ABS, EBD, BA – Hệ thống cân bằng điện tử – Phanh tay điện tử – Hỗ trợ khởi hành ngang dốc – 02 túi khí |

Xe Suzuki XL7
Khi so sánh các dòng xe 7 chỗ, Suzuki XL7 đang có mức giá tương đối tốt. Tuy vậy xe mới chỉ phân phối tại Việt Nam phiên bản số tự động, dự kiến sau này mới có thêm bản số sàn.
Doanh thu của Suzuki XL7 tại Việt Nam ước tính bán khoảng 431 xe/tháng – con số doanh thu kỷ lục của hãng, thể hiện sự hấp dẫn rõ ràng của dòng xe này với khách hàng trong nước.
Suzuki XL7 là mẫu xe lai giữa MPV và Crossover/SUV hạng Compact. Thiết kế dòng xe này nhỉnh hơn và gần giống MPV Suzuki Ertiga – style mang hơi hướng cổ điển và mạnh mẽ.
Bảng thông số cơ bản của Suzuki XL7:
Động cơ xe | Động cơ xăng 1.5 lít nạp khí tự nhiên |
Công suất xe | 105 mã lực và mômen xoắn 138 Nm (tương đồng với Xpander và Rush) |
Hộp số | 4AT/5MT |
Cải thiện so với phiên bản cũ | – Tiêu chuẩn khí thải Euro 5
– Dán kính chống nóng nguyên bản – Cánh lướt gió đuôi xe – Sạc điện thoại không dây – Camera 360 – Gương chiếu hậu điện tử có tích hợp camera hành trình – Cốp điện, đá cốp để mở. |
Tình năng an toàn | – Phanh ABS/EBD
– Cân bằng điện tử ESP, – 2 túi khí trước – Cảm biến đỗ xe – Hỗ trợ lái xe đường dốc – Cảnh báo vượt quá tốc độ – Nhắc nhở cài dây an toàn. |

Xe Mitsubishi Outlander
Mitsubishi Outlander thuộc hãng xe Mitsubishi Motors, Nhật Bản. Là dòng xe Crossover cỡ vừa (Compact Crossover/SUV), tính đến nay Outlander đã ra mắt được 4 thế hệ xe và vẫn đang đà liên tục khẳng định mình trong thị trường nội địa.
Xebiz sẽ đề cập đến những thông số trong bản nâng cấp mới nhất của Mitsubishi Outlander 2023 facelift tại Việt Nam đầu năm nay trong bảng sau để quý khách hàng tiện theo dõi:
Động cơ xe | Động cơ xăng 2.0L MIVEC |
Công suất xe | 145 mã lực và mô-men xoắn 196 Nm |
Hộp số | Hộp số tự động vô cấp CVT với 6 cấp số ảo |
Ưu điểm | Khung xe RISE từ thép siêu cường có độ cứng cao giúp hạn chế tác động lên người trong xe khi có va chạm, đồng thời mang đến sự vững chắc khi xe vào cua hoặc di chuyển ở tốc độ cao. |
Tình năng an toàn | – Hệ thống BA: hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
– Hệ thống cân bằng điện tử – Khởi hành ngang dốc – 7 túi khí – Cảm biến lùi – Phanh tay điện tử và giữ phanh tự động (chỉ có trên bản 2.0 CVT Premium) – Gói an toàn chủ động: Mitsubishi e-Assist (bao gồm: cảnh báo lệch làn đường, cảnh báo và giảm thiểu va chạm phía trước, đèn pha tự động, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang |

Xe Honda CR-V
Khi so sánh các dòng xe 7 chỗ về doanh thu, có thể nói trong phân khúc CSUV, Honda CRV chỉ đứng sau CX5 và Tucson.
Từ năm 2023, Honda CR-V bắt đầu lắp ráp trong nước thay cho nhập khẩu nguyên chiếc giúp tối ưu hơn về giá.
Một số thông số quan trọng về Honda CR-V mà quý vị cần quan tâm:
Động cơ xe | Động cơ xăng Turbo tăng áp 1.5L (giống với Honda Civic) |
Công suất xe | Công suất cực đại 188hp/ 5600rpm (con số này tương đương với động cơ 2.5L thường nhưng mức tiêu hao nhiên liệu trung bình chỉ 6,9L/100km – hiệu quả hơn hẳn so với con số 8,4L/100km của thế hệ xe trước đó. |
Hộp số | Hộp số tự động vô cấp CVT với 6 cấp số ảo |
Tính năng an toàn | – Phanh ABS/EBD/BA
– Hệ thống VSA cân bằng điện tử – Hệ thống TCS kiểm soát lực kéo – Hệ thống HSA hỗ trợ khởi hành ngang dốc – Công nghệ AHA hỗ trợ đánh lái chủ động AHA – DAM cảnh báo chống buồn ngủ DAM – Camera lùi – 6 túi khí – Khung xe hấp thụ lực ACE. |

Xem thêm:
So sánh xe bán tải: Top 7+ xe nào đáng mua nhất năm nay
So sánh xe Accent và Vios: lắp ráp nội địa dưới 600 triệu đồng
Xe KIA Sorento
Khi so sánh các dòng xe 7 chỗ phân khúc dưới 1 tỷ chắc chắn sẽ nhắc tới KIA Sorento – chiếc Crossover/SUV 7 chỗ nổi tiếng nhà Kia Motors, Hàn Quốc.
KIA Sorento được phát triển dựa theo BMW X5 khiến dòng xe này tạo ra được cuộc cách mạng thay đổi toàn diện về thiết kế và công nghệ oto.
Một số thông số của KIA Sorento cho quý vị tham khảo:
Động cơ xe | 2 tùy chọn động cơ 4 xy-lanh xăng/ dầu
– Động cơ Diesel Smartstream 2.2L – Động cơ xăng Smartstream 2.5L |
Công suất xe | – Phiên bản 1 cho công suất tối đa 198Hp/3800rpm, mô-men xoắn cực đại 440 Nm/1570-2750rpm.
– Phiên bản 2 cho công suất 177hp tại 6.000 vòng/phút và momen xoắn 232 Nm tại 4.000 vòng/phút. |
Hộp số | 2 tùy chọn hộp số đi kèm với hệ dẫn động AWD.
– Hộp số đi kèm 8AT – Hộp số tự động 6AT |
Chế độ lái | Comfort/ Eco/ Sport/ Smart |
Cải thiện so với phiên bản cũ | – Hệ thống treo mới giúp tối ưu khả năng phân bổ tải trọng
– Van thủy lực giảm chấn |
Tính năng an toàn | – Phanh ABS/EBD/BA
– Hệ thống VSA cân bằng điện tử – Hệ thống cảm biến áp suất lốp – Hệ thống TCS Kiểm soát lực kéo – Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc – Cảm biến đỗ xe trước/sau – Camera lùi, camera 360 độ – Công nghệ kiểm soát hành trình thích ứng – Hệ thống cảnh báo điểm mù – Công nghệ hỗ trợ duy trì làn đường – Đèn chiếu chủ động khi bẻ lái – Cảnh báo tình trạng buồn ngủ tài xế |

Xe Mazda CX-8
Mazda CX-8: chiếc Crossover/SUV hạng trung nhà Mazda, Nhật Bản là dòng xe có lắm phiên bản nhất khi so sánh các dòng xe 7 chỗ tại Việt Nam, cụ thể là:
– Premium AWD 6 ghế
– Premium AWD 7 chỗ
– Premium
– Luxury
(Không có bản Deluxe)
Thông số cơ bản của Mazda CX-8:
Động cơ xe | Skyactiv 4 xy lanh, 2.5 lít |
Công suất xe | Công suất tối đa 188 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 252 Nm tại 4.000 vòng/phút. |
Hộp số | Hộp số tự động 6 cấp.
Trên Premium AWD, Premium AWD 6 chỗ có dẫn động 4 bánh toàn thời gian. Trên phiên bản Luxury và Premium có tùy chọn dẫn động cầu trước. |
Tiện ích trên xe | – Chế độ lái thể thao
– Tính năng i-Stop tạm ngắt động cơ khi dừng – Tính năng G-Vectoring Control Plus kiểm soát gia tốc thông minh. – Phanh điện tử – Tính năng hỗ trợ giữ phanh tự động. |
Tính năng an toàn | – 6 túi khí
– Hệ thống phanh ABS, EBD, BA – Hệ thống cân bằng điện tử – Cảnh báo phanh khẩn cấp – Ga tự động – Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước, sau Trên 3 phiên bản cao cấp có trang bị thêm: – Cảnh báo điểm mù – Cảnh báo phương tiện cắt ngang – Đèn pha thông minh – Ga tự động thông minh – Cảnh báo chệch làn đường – SBS hỗ trợ giữ làn – Phanh thông minh |

Xe Toyota Fortuner
Trong phân khúc dưới 1 tỷ khi so sánh các dòng xe 7 chỗ, Xebiz nhất định không thể bỏ qua Toyota Fortuner – mẫu SUV hạng trung nhà Toyota. Có thể coi Fortuner là đàn anh của Crossover Toyota Corolla Cross 5 chỗ.
Có 4+ phiên bản Toyota Fortuner 2020 đang được bán tại Việt Nam là:
– Fortuner máy dầu số tự động (2.4G 4×2 AT, 2.8V 4×4 AT)
– Fortuner 2.4 G 4×2 MT (máy dầu, số sàn)
– Fortuner 2.7 V AT 4×2 (máy xăng tự động 1 cầu)
– Fortuner 2.7 V 4×4 AT (máy xăng tự động 2 cầu)
Riêng phiên bản mới nhất: Toyota Fortuner Facelift đã tung ra tận 7 phiên bản với mục đích thâu tóm lại phân khúc khách hàng này:
– Fortuner Legender 2.8AT 4×4 (máy dầu lắp ráp trong nước)
– Fortuner 2.8AT 4×4 (máy dầu lắp ráp trong nước)
– Fortuner Legender 2.4AT 4×2 (máy dầu lắp ráp trong nước)
– Fortuner 2.4AT 4×2 (máy dầu lắp ráp trong nước)
– Fortuner 2.4MT 4×2 (máy dầu lắp ráp trong nước)
– Fortuner 2.7AT 4×4 (máy xăng nhập khẩu Indonesia)
– Fortuner 2.7AT 4×2 (máy xăng nhập khẩu Indonesia)
Cùng điểm nhanh các thông số cơ bản của Toyota Fortuner Facelift cùng Xebiz nhé:
Động cơ xe | Động cơ Diesel 2.4L (2GD-FTV) |
Công suất xe | Công suất cực đại 147 mã lực:
– Máy xăng 2,7L (2TR-FE) công suất 164HP – Máy diesel 2,8L (1GD-FTV) – Máy dầu 2,8L đạt 201Hp, mô men xoắn 500Nm |
Hộp số | – Phiên bản tự động: hộp số 6AT.
– Phiên bản số sàn máy dầu: cần số 6MT. Hệ dẫn động cầu sau RWD hoặc 2 cầu bán chủ động 4WD. |
Tính năng an toàn | – Phanh 4 đĩa ABS/EBD/BA
– Hệ thống cân bằng điện tử – Hệ thống kiểm soát lực kéo – Hệ thống khởi hành ngang dốc – Camera lùi – Cảm biến góc trước và sau – 7 túi khí |

Xe Isuzu Mu-X
Đề cử cuối cùng khi so sánh các dòng xe 7 chỗ tại Việt Nam được dành cho xe Isuzu Mu-X – mẫu SUV Crossover 07 chỗ nhà Isuzu – Nhật Bản.
Xe ra mắt năm 2020 với tổng 5 phiên bản là:
– 1.9 Active; 1.9 Luxury; 1.9 Elegant; 1.9 Ultimate (Đều sử dụng động cơ 1.9 lít, 04 xy lanh RZ4ETC, công suất xe tối đa 150 mã lực tại 3.600 vòng/ phút, mô men xoắn cực đại đạt 350 Nm từ 1.800 – 2.600 vòng/ phút).
– 3.0 Ultimate; 3.0 Ultimate 4WD (Đều sử dụng động cơ 3.0 lít, 04 xy lanh 4JJ3-TCX, công suất xe tối đa 190 mã lực tại 3.600 vòng/ phút, mô men xoắn cực đại đạt 450 Nm từ 1.600 – 2.600 vòng/ phút).
Một số thông số cơ bản của Isuzu Mu-X:
Hộp số | Hộp số tự động 06 cấp.
(Phiên bản 1.9 Luxury: hộp số sàn 06 cấp) |
Tính năng an toàn | – 6 túi khí
– Hệ thống điện tử kiểm soát ổn định thân xe – Hệ thống phanh ABS, EBD – Tính năng khởi hành ngang dốc – Kiểm soát đổ đèo và lực kéo Các tính năng được bổ sung trên bản cao cấp: – Cảnh báo điểm mù – Cảnh báo phương tiện cắt ngang – Cảnh báo va chạm phía trước – Phanh khẩn cấp tự động – Cảnh báo chệch làn đường – Đèn pha tự động – Tính năng hỗ trợ đỗ xe – Hệ thống ngăn đạp nhầm chân ga |

Thông qua bài so sánh các dòng xe 7 chỗ này, quý vị độc giả đã lựa chọn được mẫu xe yêu thích cho gia đình mình chưa? Hãy comment xuống dưới bài viết này để chia sẻ cùng cộng đồng yêu xe Xebiz nhé.
Xem thêm các bài viết so sánh xe chi tiết, tận tâm trên chuyên trang Xebiz để có thêm thật nhiều kiến thức, kinh nghiệm về thị trường ô tô Việt Nam nhé.